Tất cả chuyên mục

Nghị quyết thông qua tại Kỳ họp thứ 5, HĐND tỉnh khoá XIII
Điều 1. Quy định mức thu và tỷ lệ trích để lại của phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Đối với khai thác khoáng sản: Mức thu phí chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo.
2. Đối với nước thải sinh hoạt
a) Mức thu phí: Mức thu phí chi tiết tại Phụ lục số 02 kèm theo.
b) Tỷ lệ trích để lại:
- Đơn vị cấp nước sạch được trích để lại 10% trên tổng số phí thu được để phục vụ công tác thu phí, số còn lại 90% nộp vào ngân sách nhà nước.
- UBND xã, phường, thị trấn được trích để lại 25% trên tổng số phí thu được để phục vụ công tác thu phí, số còn lại 75% nộp vào ngân sách nhà nước.
Điều 2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 149/2014/NQ-HĐND ngày 31-5-2014 của HĐND tỉnh khoá XII về việc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và Nghị quyết số 14/2016/NQ-HĐND ngày 27-7-2016 của HĐND tỉnh khoá XIII về việc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Điều 3. HĐND tỉnh giao:
- UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết; chỉ đạo các cơ quan chức năng rà soát việc thực hiện nghĩa vụ tài chính của các đơn vị hoạt động khai thác khoáng sản; tiến hành truy thu phần vượt sản lượng khai báo của đơn vị khai thác vượt công suất.
- Thường trực, các ban, các tổ và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1-8-2017.
Phụ lục số 01:
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
(Kèm theo Nghị quyết số 61/2017/NQ-HĐND ngày 7-7-2017 của HĐND tỉnh khoá XIII)
I. Quặng khoáng sản kim loại
1. Quặng sắt; đơn vị tính: Tấn; mức thu: 60.000 đồng.
2. Quặng măng-gan; đơn vị tính: Tấn; mức thu: 50.000 đồng.
3. Quặng ti-tan (titan); đơn vị tính: Tấn; mức thu: 70.000 đồng.
4. Quặng vàng; đơn vị tính: Tấn; mức thu: 270.000 đồng.
5. Quặng đất hiếm; đơn vị tính: Tấn; mức thu: 60.000 đồng.
6. Quặng bạch kim; đơn vị tính: Tấn; mức thu: 270.000 đồng.
7. Quặng bạc, quặng thiếc; đơn vị tính: Tấn; mức thu: 270.000 đồng.
8. Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), quặng ăng-ti-moan (antimoan); đơn vị tính: Tấn; mức thu: 50.000 đồng.
9. Quặng chì, quặng kẽm; đơn vị tính: Tấn; mức thu: 270.000 đồng.
10. Quặng nhôm, quặng bô-xít (bouxite); đơn vị tính: Tấn; mức thu: 30.000 đồng.
11. Quặng đồng, quặng ni-ken (niken); đơn vị tính: Tấn; mức thu: 60.000 đồng.
12. Quặng cromit; đơn vị tính: Tấn; mức thu: 60.000 đồng.
13. Quặng cô-ban (coban), quặng mô-lip-đen (molipden), quặng thuỷ ngân, quặng ma-nhê (magie), quặng va-na-đi (vanadi); đơn vị tính: Tấn; mức thu: 270.000 đồng.
14. Quặng khoáng sản kim loại khác; đơn vị tính: Tấn; mức thu: 30.000 đồng.
II. Khoáng sản không kim loại
1. Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa...); đơn vị tính: m3; mức thu: 70.000 đồng.
2. Đá Block; đơn vị tính: m3; mức thu: 90.000 đồng.
3. Quặng đá quý: Kim cương, Ru-bi (rubi), Sa-phia (sapphire), E-mô-rốt (emerald), A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), Ô-pan (opan) quý màu đen, A-dít, Rô-đô-lít (rodolite), Py-rốp (pyrope), Bê-rin (berin), Sờ-pi-nen (spinen), Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam, Cờ-ri-ô-lít (cryolite), Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa, Phen-sờ-phát (fenspat), Birusa, Nê-phờ-rít (nefrite); đơn vị tính: Tấn; mức thu: 70.000 đồng.
4. Sỏi, cuội, sạn; đơn vị tính: m3; mức thu: 6.000 đồng.
5. Đá làm vật liệu xây dựng thông thường:
- Áp dụng đến 31-8-2017; đơn vị tính: m3; mức thu: 3.000 đồng.
- Áp dụng từ 1-9-2017; đơn vị tính: m3; mức thu: 5.000 đồng.
6. Đá vôi, đá sét làm xi măng, các loại đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan), khoáng chất công nghiệp (barit, fluorit, bentônít và các loai khoáng chất khác; đơn vị tính: Tấn; mức thu: 3.000 đồng.
7. Cát vàng; đơn vị tính: m3; mức thu: 5.000 đồng.
8. Cát trắng; đơn vị tính: m3; mức thu: 7.000 đồng.
9. Các loại cát khác; đơn vị tính: m3; mức thu: 4.000 đồng.
10. Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình; đơn vị tính: m3; mức thu: 2.000 đồng.
11. Đất sét, đất làm gạch, ngói; đơn vị tính: m3; mức thu: 2.000 đồng.
12. Đất làm thạch cao; đơn vị tính: m3; mức thu: 3.000 đồng.
13. Cao lanh, phen-sờ-phát (fenspat); đơn vị tính: m3; mức thu: 7.000 đồng.
14. Các loại đất khác; đơn vị tính: m3; mức thu: 2.000 đồng.
15. Sét chịu lửa; đơn vị tính: Tấn; mức thu: 30.000 đồng.
16. Đôlômít (dolomite), quắc-zít (quartzite), talc, diatomit; đơn vị tính: Tấn; mức thu: 30.000 đồng.
17. Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật; đơn vị tính: Tấn; mức thu: 30.000 đồng.
18. Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite); đơn vị tính: Tấn; mức thu: 30.000 đồng.
19. Nước khoáng thiên nhiên; đơn vị tính: m3; mức thu: 3.000 đồng.
20. A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin), graphit, sericit; đơn vị tính: Tấn; mức thu: 5.000 đồng.
21. Than các loại; đơn vị tính: Tấn; mức thu: 10.000 đồng.
22. Khoáng sản không kim loại khác; đơn vị tính: Tấn; mức thu: 30.000 đồng.
Đối với khai thác khoáng sản tận thu, mức thu phí bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định ở trên.
Phụ lục số 02:
Mức thu phí bảo vệ mࢶôi trường đối với nước thải sinh hoạt
(Kèm theo Nghị quyết số 61/2017/NQ-HĐND ngày 7-7-2017 của HĐND tỉnh khoá XIII)
1. Đối tượng: Các hộ dân
a. Áp dụng đến 31-8-2017
* Tỷ lệ thu phí (%) (tính trên giá bán của 1m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng): TP Hạ Long, TP Cẩm Phả (10%); TP Uông Bí, TP Móng Cái (7%); các huyện, thị xã (7%).
b. Áp dụng từ 1-9-2017
* Tỷ lệ thu phí (%) (tính trên giá bán của 1m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng): TP Hạ Long, TP Cẩm Phả (10%); TP Uông Bí, TP Móng Cái (10%); các huyện, thị xã (10%).
2. Đối tượng: Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân (trừ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các đơn vị vũ trang nhân dân).
a. Áp dụng đến 31-8-2017
* Tỷ lệ thu phí (%) (tính trên giá bán của 1m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng): TP Hạ Long, TP Cẩm Phả (20%); TP Uông Bí, TP Móng Cái (10%); các huyện, thị xã (10%).
b. Áp dụng từ 1-9-2017
* Tỷ lệ thu phí (%) (tính trên giá bán của 1m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng): TP Hạ Long, TP Cẩm Phả (20%); TP Uông Bí, TP Móng Cái (15%); các huyện, thị xã (13%).
3. Đối tượng: - Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân không gắn liền với địa điểm sản xuất, chế biến.
- Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà hàng; các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại; cung ứng tàu biển.
- Bệnh viện; phòng khám, chữa bệnh; cơ sở y tế, trạm điều dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu (trừ cơ quan hành chính sự nghiệp).
- Cơ sở: Rửa ô tô, rửa xe máy, sửa chữa ô tô, sửa chữa xe máy.
- Các công trình xây dựng cơ bản và cơ sở sản xuất khác không thuộc đối tượng thu phí nước thải công nghiệp được quy định tại Khoản 2, Điều 2, Nghị định số 154/2016/NĐ-CP.
a. Áp dụng đến 31-8-2017
* Tỷ lệ thu phí (%) (tính trên giá bán của 1m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng): TP Hạ Long, TP Cẩm Phả (20%); TP Uông Bí, TP Móng Cái (10%); các huyện, thị xã (10%).
b. Áp dụng từ 1-9-2017
* Tỷ lệ thu phí (%) (tính trên giá bán của 1m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng): TP Hạ Long, TP Cẩm Phả (25%); TP Uông Bí, TP Móng Cái (15%); các huyện, thị xã (13%).
4. Đối tượng khác còn lại
a. Áp dụng đến 31-8-2017
* Tỷ lệ thu phí (%) (tính trên giá bán của 1m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng): TP Hạ Long, TP Cẩm Phả (20%); TP Uông Bí, TP Móng Cái (10%); các huyện, thị xã (10%).
b. Áp dụng từ 1-9-2017
* Tỷ lệ thu phí (%) (tính trên giá bán của 1m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng): TP Hạ Long (368 đồng/m3), TP Cẩm Phả (110 đồng/m3); TP Uông Bí, TP Móng Cái (15%); các huyện, thị xã (13%).
Ý kiến ()