Tất cả chuyên mục
Thứ Năm, 14/11/2024 12:17 (GMT +7)
Thông tư số 13/2022/TT-BTC hướng dẫn chi tiết về lệ phí trước bạ
Thứ 4, 30/03/2022 | 14:57:09 [GMT +7] A A
Ngày 28/02/2022, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 13/2022/TT-BTC quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15/01/2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ.
Theo đó, Thông tư quy định chi tiết Điều 3 (đối tượng chịu lệ phí trước bạ), Điều 7 (giá tính lệ phí trước bạ), Điều 8 (mức thu lệ phí trước bạ) và Điều 10 (miễn lệ phí trước bạ) của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15/01/2022 của Chính phủ.
Theo đó, một số đối tượng chịu lệ phí trước bạ (LPTB) đã được quy định tại Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP được quy định chi tiết tại Thông tư số 13/2022/TT-BTC như sau:
Nhà, gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác.
Đất, gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình).
Thuyền, kể cả du thuyền là các loại thuyền, kể cả du thuyền phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) của tài sản là các bộ phận thay thế làm thay đổi số khung, số máy của tài sản đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng.
Giá tính lệ phí trước bạ: quy định chi tiết giá tính LPTB đối với nhà, đất, ô tô, xe máy và tài sản đã qua sử dụng tại Điều 3 Thông tư như sau:
Về giá tính LPTB đối với đất được xác định:
Giá trị đất tính LPTB (đồng) |
= |
Diện tích đất chịu LPTB(m2) |
x |
Giá một mét vuông đất (đồng/m2) tại bảng giá đất do UBND tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ban hành |
Đối với nhà, giá trị nhà tính LPTB được xác định:
Giá trị nhà tính LPTB(đồng) |
= |
Diện tích nhà chịu LPTB(m2) |
x |
Giá 01 (một) mét vuông nhà (đồng/m2) |
x |
Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu LPTB |
Mức thu lệ phí trước bạ được quy định chi tiết tại Điều 4 Thông tư, trong đó, mức thu LPTB đối với xe máy quy định cụ thể như sau:
Mức thu LPTB đối với xe máy là 2%. Riêng:
Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi UBND tỉnh đóng trụ sở: nộp LPTB lần đầu với mức thu là 5%.
Xe máy nộp LPTB lần thứ 02 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp LPTB đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi UBND tỉnh đóng trụ sở thì nộp LPTB với mức thu là 5%. Trường hợp xe máy đã nộp LPTB theo mức thu 5% thì các lần chuyển nhượng tiếp theo nộp LPTB theo mức thu 1%.
Đối tượng được miễn lệ phí trước bạ thực hiện theo Điều 10 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP được quy định chi tiết đối với 13 đối tượng tại Điều 5 Thông tư này (Nhà, đất sử dụng vào mục đích cộng đồng của các tổ chức tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng; Nhà, đất được bồi thường, tái định cư; Tài sản của tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng khi đăng ký lại quyền sở hữu, sử dụng; Tài sản của tổ chức, cá nhân đã nộp lệ phí trước bạ được chia hay góp do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, đổi tên tổ chức theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; Phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt sử dụng năng lượng sạch;…)
Thông tư số 13/2022/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2022, thay thế Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 và Thông tư số 20/2019/TT-BTC ngày 09/4/2019 của Bộ Tài chính.
Nguyễn Nhung - Cục Thuế
Liên kết website
Ý kiến ()